60 Bộ thủ tiếng Trung – nét chữ đầu tiên trên con đường ngôn ngữ

Bạn từng ngồi trước trang giấy đầy những ký tự lạ lẫm, cố gắng nhớ từng nét mà vẫn như lạc vào mê cung chữ Hán? Học tiếng Trung mà không nắm vững bộ thủ cũng giống như dựng nhà mà thiếu nền móng – chông chênh và dễ đổ vỡ.

60 bộ thủ cơ bản tiếng Trung chính là chiếc chìa khóa giúp bạn mở cánh cửa của chữ Hán, giúp việc học từ vựng, đoán nghĩa, nhớ chữ trở nên dễ dàng hơn. Nhưng học sao cho hiệu quả? Làm sao để không nhầm lẫn, không học trước quên sau? Hãy để Học Viện Ôn Ngọc BeU cùng bạn khám phá hành trình này!

1. Khám phá 60 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung – Nền tảng vững chắc cho hành trình học chữ Hán

Trong tiếng Trung, bộ thủ (部首) là thành phần ngôn ngữ cơ bản cấu tạo nên chữ Hán. Có thể xem bộ thủ là “mảnh ghép cốt lõi” – giúp định hình nghĩa, đôi khi là gợi ý âm của chữ, và đồng thời là “chìa khóa” để phân loại từ điển, tra cứu và học chữ Hán một cách có hệ thống.

Về mặt cấu trúc, một chữ Hán thường được tạo nên từ hai phần chính:

  • Bộ thủ (bộ phận biểu ý) thường nằm bên trái, trên hoặc bao quanh.
  • Phần còn lại (bộ phận biểu âm hoặc bổ trợ nghĩa).

Ví dụ: Chữ 河 (hé) nghĩa là “con sông”.

  • Bộ thủ trong chữ này là 氵(ba chấm thủy), biểu thị liên quan đến nước.
  • Phần còn lại 可 gợi âm đọc.

→ Nhờ có bộ thủ, người học có thể phán đoán nghĩa chung (liên quan đến nước) và dễ dàng ghi nhớ chữ hơn.

Trong kho tàng 214 bộ thủ, 60 bộ thủ cơ bản mà Học Viện Ôn Ngọc BeU giới thiệu dưới đây sẽ là chiếc chìa khóa mở cánh cửa vào thế giới chữ Hán – dễ học, dễ nhớ và rất phù hợp với lộ trình khai phóng. Những bộ này xuất hiện thường xuyên trong các cấp độ HSK 1–4, đặc biệt hữu ích cho người mới bắt đầu hoặc đang ôn luyện nền tảng.

STTBộ thủSố nétPhiên âm – Hán việt – Ý nghĩaCách viếtVí dụ
1人 (亻) – bộ 92rén – nhân – ngườibộ thủ nhân
  1. 他/tā/: anh ấy
  2. 个人 (gèrén): cá nhân
  3. 化 /huà/: biến hóa, thay đổi.
  4. 从事 (cóngshì): làm việc
  5. 休 /xiū/ ngừng, nghỉ
2刀 (刂) – bộ 182dāo – đao – con daobộ thủ đao
  1. 剪/jiǎn/: cắt, xén 
  2. 切刀 (qièdāo): cắt dao 
  3. 争/zhēng/: tranh giành, cạnh tranh 
  4. 前刃 (qiánrèn): lưỡi dao trước 
  5. 兔/tù/: con thỏ
3力 – bộ 192lì – lực – sức mạnhbộ thủ lực
  1. 边/biān/: bên cạnh
  2. 努力 (nǔlì): nỗ lực
  3. 办/bàn/: xử lý, lo liệu
  4. 动力 (dònglì): động lực
  5. 务/wù/: sự việc 
4口 – bộ 303kǒu – khẩu – cái miệngbộ thủ khẩu
  1. 吐 /tù/: nôn 
  2. 吞口 (tūnkǒu): nuốt vào
  3. 句 /jù): câu, cú
  4. 右 /yòu/: bên phải 
  5. 叫 /jiào/: gọi, kêu 
5囗 – bộ 313wéi – vi – vây quanhbộ thủ vi
  1. 团/tuán/: đoàn
  2. 围绕 (wéirào): bao quanh
  3. 困 /kùn/: buồn ngủ 
  4. 四 /sì/ : 4
  5. 国围 (guówéi): vòng tròn quốc gia
6土 – bộ 323tǔ – thổ – đấtbộ thủ thổ
  1. 坐 /zuò/ : ngồi
  2. 土地 (tǔdì): đất đai
  3. 圣 /shèng/: thánh
  4. 埋土 (mái tǔ): chôn đất
  5. 在 /zài/: ở,tại,…
7大 – bộ 373dà – đại – to lớnbộ thủ đại
  1. 太/tài/: Thái
  2. 夬/guài/: Quái
  3. 大山 (dàshān): núi lớn
  4. 巨大 (jùdà): khổng lồ
  5. 大街 (dàjiē): đại lộ
8女 – bộ 383nǚ – nữ – nữ giớibộ thủ nữ
  1. 妈/māma/: Mẹ
  2. 女工 (nǚgōng): nữ công nhân
  3. 姐姐/jiějie/: chị gái
  4. 美女 (měinǚ): người đẹp
  5. 妹妹/mèimei/: em gái
9宀 – bộ 403mián – miên – mái nhà/mái chebộ thủ miên
  1. 家/jiā/: Nhà
  2. 按 /àn/: an toàn
  3. 密室 (mìshì): phòng kín
  4. 守护 (shǒuhù): bảo vệ
  5. 家安 (jiā ān): nhà yên bình
10山 – bộ 463shān – sơn – núi nonbộ thủ sơn
  1. 山/sān/: Núi
  2. 官/guān/: quan 
  3. 家 /jiā/: nhà 
  4. 寄 /jì/ : gửi
  5. 高山 (gāoshān): núi cao
11巾 – bộ 503jīn – cân – cái khănbộ thủ cân
  1. 帅 /shuài/: soái, đẹp trai
  2. 手巾 (shǒujīn): khăn tay
  3. 师 /shī/: thầy
  4. 币 /bì/: tiền tệ
  5. 头巾 (tóujīn): khăn trùm đầu
12广 – bộ 533guǎng – nghiễm – mái nhàbộ thủ nghiễm
  1. 库 /kù/: kho
  2. 庙/miào/: đền, miếu 
  3. 店 /diàn/: cửa hàng, cửa tiệm
13彳 – bộ 603chì – xích – bước chân tráibộ thủ xích
  1. 行/xíng/: Thực hiện, làm, hành động
  2. 街道 (jiēdào): con phố
  3. 心路 (xīnlù): lối đi trong tâm
  4. 行动 (xíngdòng): hành động
14心 (忄) – bộ 614xīn – tâm – quả tâm / tâm tríbộ thủ tâm
  1. 忘/wàng/: quên
  2. 愁/chóu/: sầu lo
  3. 想/xiǎng/: nghĩ, nhớ
15手 (扌) – bộ 644shǒu – thủ – taybộ thủ thủ
  1. 指/zhǐ/: Chỉ
  2. 手术 (shǒushù): phẫu thuật
  3. 高手 (gāoshǒu): cao thủ
  4. 接手 (jiēshǒu): nhận lấy
16攴 (攵) – bộ 664pù – phộc – đánh khẽbộ thủ phộc
  1. 政 /zhèng/: chính trị
  2. 教 /jiào/: dạy dỗ, giáo dục; chỉ bảo
  3. 数 /shǔ/: đếm
17日 – bộ 724rì – nhật – ngày / mặt trờibộ thủ nhật
  1. 旧 /jiù/:cũ  
  2. 早 /zǎo/: sớm 
  3. 明 /míng/: minh 
  4. 是 /shì/: là, phải 
18木 – bộ 754mù – mộc – gỗ / cây gỗ / cây / gỗbộ thủ mộc
  1. 本 /běn/: bổn, bản, lượng từ của sách
  2. 树 /shù/: cây
  3. 机 /jī/: cơ, máy móc 
  4. 杀 /shā/: giết 
19水 (氵) – bộ 854shǔi – thuỷ – nướcbộ thủ thuỷ
  1. 冰 /bīng/:  băng 
  2. 海 /hǎi/:  biển
  3. 湖 /hú/:  hồ
20火 (灬) – bộ 864huǒ – hoả – lửabộ thủ hoả
  1. 炒 /chǎo/:  xào 
  2. 灯 /dēng/:  đèn
  3. 烫 /tàng/:  nóng, bỏng
  4. 灾 /zāi/: tai nạn, tai ương
21牛 (牜) – bộ 934níu – ngưu – trâubộ thủ ngưu
  1. 牧/mù/: Mục
  2. 牲/shēng/: Sinh
  3. 牴/dǐ/: Để
22犬 (犭) – bộ 944quǎn – khuyển – con chóbộ thủ khuyển
  1. 狗/gǒu/: Cẩu
  2. 狐/hú/: Hồ
  3. 哭/kū/: khóc
23玉 – bộ 965yù – ngọc – đá quý / ngọcbộ thủ ngọc
  1. 国/ guó/: Đất nước
  2. 宝石/bǎoshí/: Đá quý
  3. 玉佩 (yùpèi): ngọc bội
  4. 玉石 (yùshí): đá quý
  5. 翡翠玉 (fěicuì yù): ngọc phỉ thúy
24田 – bộ 1025tián – điền – ruộngbộ thủ điền
  1. 电 /diàn/ điện
  2. 男 /nán/: nam
  3. 画 /huà/: vẽ 
25疒 – bộ 1045nǐ – nạch – bệnh tậtbộ thủ nạch
  1. 病/bìng/: bệnh tật
  2. 痰/tán/: đàm, đờm 
  3. 生病 (shēngbìng): mắc bệnh
  4. 重病 (zhòngbìng): bệnh nặng
  5. 病床 (bìngchuáng): giường bệnh
26目 – bộ 1095mù – mục – mắtbộ thủ mục
  1. 看 /kàn/: nhìn
  2. 眉 /méi/: lông mày 
  3. 省 /shěng/: tỉnh thành
27石 – bộ 1125shí – thạch – đábộ thủ thạch
  1. 破 /pò/: phá 
  2. 碰 /pèng/: đụng, va, chạm
  3. 碗 /wǎn/: bát 
28禾 – bộ 1155hé – hoà – lúabộ thủ hoà
  1. 私 /sī/: tư, riêng tư
  2. 稳 /wěn/: ổn định
  3. 稿 /gǎo/: bản thảo 
  4. 种 /zhǒng/: chủng loại
  5. 稻草/dào cǎo/:rơm rạ
29竹 – bộ 1186zhú – trúc – tre trúcbộ thủ trúc
  1. 笔 /bǐ/ : bút
  2. 笑 /xiào/: cười  
  3. 笨 /bèn/: ngốc, đần
30米 – bộ 1196mǐ – mễ – gạobộ thủ mễ
  1. 将来/jiānglái/: tương lai
  2. 数 /shù/:số
  3. 米粉 (mǐfěn): bột gạo
  4. 糯米 (nuòmǐ): gạo nếp
  5. 米饭 (mǐfàn): cơm trắng
31糸 (糹-纟) – bộ 1206mì – mịch – sợi tơ nhỏbộ thủ mịch
  1. 糺/jiū/: quân đội
  2. 糿/Yòu/: gạo nếp
  3. 丝绸 (sīchóu): lụa
  4. 细丝 (xìsī): tơ nhỏ
  5. 毛线 (máoxiàn): len
32肉 – bộ 1306ròu – nhục – thịtbộ thủ nhục
  1. 肉慾/ròuyù/: dục vọng
  2. 肉刑/ròuxíng/: hình phạt
  3. 肉类 (ròulèi): loại thịt
  4. 鸡肉 (jīròu): thịt gà
  5. 牛肉 (niú ròu): thịt bò
33艸 (艹) – bộ 1406cǎo – thảo – cỏbộ thủ thảo
  1. 草 /cǎo/: cỏ
  2. 茶 /chá/: trà
  3. 节 /jié/: tiết, lễ
  4. 苦 /kǔ/: đắng
34虫 – bộ 1426chóng – trùng – sâu bọbộ thủ trùng
  1. 虾 /xiā/: tôm 
  2. 蛇 /shé/ : rắn
  3. 蚊 /wén/ : muỗi
35衣 (衤) – bộ 1456yī – y – áobộ thủ y
  1. 滚 /gǔn/ : lăn, cuộn, cút
  2.  袋 /dài/: túi, bao
  3. 装 /zhuāng/: trang bị giả trang, trang phục 
36言 (讠) – bộ 1497yán – ngôn – nóibộ thủ ngôn
  1. 诗 /shī/: thơ 
  2. 谁 /shuí/: ai, người nào 
  3. 请 /qǐng/: mời 
  4. 课 /kè/: bài , tiết
37貝 (贝) – bộ 1547bèi – bối – vật báubộ thủ bối
  1. 货 /huò/: hàng 
  2. 贵 /guì/ : quý, đắt
  3. 贴 /tiē/ : dán
  4. 费 /fèi/: phí
38足 – bộ 1577zú – túc – chân, đầy đủbộ thủ túc
  1. 踢 /tī/: đá 
  2. 跑 /pǎo/: chạy 
  3. 跟 /gēn/: cùng, với 
  4.  跪 /guì/: quỳ
39車 (车) – bộ 1597chē – xa – chiếc xebộ thủ xa
  1. 自行车 /zìxíngchē/: xe đạp
  2. 电动车 /diàndòng chē/: xe đạp điện
  3. 自行车 (zìxíngchē): xe đạp
  4. 火车 (huǒchē): xe lửa
  5. 汽车 (qìchē): ô tô
40辵 (辶) – bộ 1627chuò – quai xước – chợt bước đi chợt dừng lạibộ thủ quai xước
  1. 边 /biān/: bên
  2. 过 /guò/ : qua
  3. 这 /zhè/: đây
  4. 达 /dá/: đạt 
41邑 (阝) – bộ 1637yì – ấp – vùng đất, đất phong cho quanbộ thủ ấp
  1. 扈 /hù/: tuỳ tùng; hộ tống; đi theo sau
  2. 邕 /yōng/: Ung Giang
  3. 邑居 (yìjū): nơi ở
  4. 邑城 (yìchéng): thành ấp
  5. 邻邑 (línyì): vùng lân cận
42金 (钅) – bộ 1678jīn – kim – kim loại, vàngbộ thủ kim
  1. 铜 /tóng/: đồng 
  2. 钱 /qián/ : tiền
  3. 铅 /qiān/: chì 
  4. 锁 /suǒ/: khóa 
43門 (门) – bộ 1698mén – môn – cửa hai cánhbộ thủ môn
  1. 问 /wèn/: hỏi 
  2. 闭 /bì/: đóng, nhắm 
  3. 闲 /xián/: nhàn hạ, rảnh rỗi 
44阜 (阝) – bộ 1708fù – phụ – đống đất, gò đấtbộ thủ phụ
  1. 陧/ niè/: bấp bênh
  2. 险/xiǎn/: nguy hiểm
  3. 院/yuàn/:viện
  4. 隔/gé/:cách 
45雨 – bộ 1738yǔ – vũ – mưabộ thủ vũ
  1. 雪 /xuě/: tuyết
  2. 雷 /léi/:  lôi, sét
  3. 零 /líng/: số không 
  4. 雾 /wù/: sương mù
46頁 (页) – bộ 1819yè – hiệt – đầu, trang giấybộ thủ hiệt
  1. 顶 /dǐng/:đỉnh 
  2. 顺 /shùn/: thuận 
  3. 顿 /dùn/: ngừng  
  4. 题 /tí/: đề, câu hỏi
47食 (飠-饣) – bộ 1849shí – thực – ănbộ thủ thực
  1. 饼 /bǐng/: bánh
  2. 饭 /fàn/: cơm  
  3. 饿 /è/: đói 
48馬 (马) – bộ 18710mǎ – mã – con ngựabộ thủ mã
  1. 妈 /mā/: mẹ 
  2. 骂 /mà/: mắng, chửi 
  3. 骑 /qí/: đi, cưỡi
49魚 (鱼) – bộ 19511yú – ngư – con cábộ thủ ngư
  1. 鲁/lǔ/: đần độn, chậm chạp
  2. 魸/piàn/: cá mèo
  3. 鱼儿 (yú’ér): cá nhỏ
  4. 鱼塘 (yútáng): ao cá
  5. 捕鱼 (bǔyú): bắt cá
50鳥 (鸟) – bộ 19611niǎo – điểu – con chimbộ thủ điểu
  1. 鳦/yǐ/: chim én
  2. 飞鸟 (fēiniǎo): chim bay
  3. 鸟巢 (niǎocháo): tổ chim
  4. 鸣鸟 (míngniǎo): chim hót
51尸 – Bộ 443shī – Thi – xác chết, liên quan chỗ ởbộ thủ thi
  1. 屋 /wū/: phòng
  2. 尾 /wěi/: cái đuôi
  3. 居 /jū/: cư trú
  4. 尸体 /shītǐ/: thi thể
  5. 尸位 /shīwèi/: chiếm vị trí mà không làm việc
52戈 – Bộ 624gē – Qua – vũ khí cổ, liên quan đến chiến tranhbộ thủ qua
  1. 战 /zhàn/: chiến tranh
  2. 成 /chéng/: thành công
  3. 我 /wǒ/: tôi
  4. 戒 /jiè/: cảnh giới, phòng bị
  5. 武 /wǔ/: võ, vũ lực
53弓 – Bộ 573gōng – Cung – cái cung, vũ khíbộ thủ cung
  1. 弟 /dì/: em trai
  2. 引 /yǐn/: kéo
  3. 张 /zhāng/: mở ra, họ Trương
  4. 弯 /wān/: cong
  5. 弓箭 /gōngjiàn/: cung tên
54虍 – Bộ 1418hū – Hô – vằn của hổ, liên quan đến hổbộ thủ hô
  1. 虎 /hǔ/: hổ
  2. 虑 /lǜ/: lo lắng
  3. 慮 /lǜ/: cân nhắc (phồn thể)
  4. 虛 /xū/: hư vô (phồn thể)
  5. 虔 /qián/: cung kính
55走 – Bộ 1567zǒu – Tẩu – chạy, chuyển độngbộ thủ tẩu
  1. 起 /qǐ/: dậy, bắt đầu
  2. 赶 /gǎn/: đuổi theo
  3. 赴 /fù/: đi đến
  4. 越 /yuè/: vượt qua
  5. 走路 /zǒulù/: đi bộ
56舟 – Bộ 1376zhōu – Chu – thuyền, liên quan đến sông nướcbộ thủ chu
  1. 船 /chuán/: thuyền
  2. 航 /háng/: hàng hải
  3. 艇 /tǐng/: tàu nhỏ
  4. 航空 /hángkōng/: hàng không
  5. 舟楫 /zhōují/: phương tiện đường thủy (văn cổ)
57見 (见) – Bộ 1477 (4)jiàn – Kiến – nhìn, thị giácbộ thủ kiến
  1. 见 /jiàn/: thấy, gặp
  2. 视 /shì/: nhìn
  3. 现 /xiàn/: hiện tại
  4. 观 /guān/: quan sát
  5. 视觉 /shìjué/: thị giác
58隹 – Bộ 1728zhuī – Truy – chim đuôi ngắn, thường gặp trong chữ phứcbộ thủ truy
  1. 难 /nán/: khó
  2. 集 /jí/: tụ tập
  3. 雅 /yǎ/: tao nhã
  4. 谁 /shéi/: ai
  5. 隹鸟 /zhuīniǎo/: loài chim nhỏ (văn cổ)
59黽 (黾) – Bộ 20513 (8)mǐn – Mãnh – con ếch, dùng trong từ cổbộ thủ mãnh
  1. 黾 /mǐn/: chăm chỉ (cổ)
  2. 鳖 /biē/: ba ba
  3. 蜃 /shèn/: con hến (liên tưởng cổ)
  4. 黾勉 /mǐnmiǎn/: nỗ lực không ngừng
  5. 勉强 /miǎnqiǎng/: miễn cưỡng
60青- Bộ 1748qīng – Thanh – màu xanh, sự trong sángbộ thủ thanh
  1. 清 /qīng/: trong sạch
  2. 情 /qíng/: tình cảm
  3. 青年 /qīngnián/: thanh niên
  4. 晴 /qíng/: trời quang
  5. 青春 /qīngchūn/: tuổi thanh xuân

Download file: 60 Bộ thủ tiếng Trung – Những nét chữ đầu tiên trên con đường ngôn ngữ

2. Bí quyết ghi nhớ 60 bộ thủ thường dùng – Nhanh chóng, dễ dàng, hiệu quả

Chữ Hán không phải là một mê cung rối rắm. Khi ta biết nhìn nhận chúng như những bức tranh thu nhỏ, như những câu chuyện được kể bằng nét mực, thì việc học sẽ thôi không còn nặng nề. Với 60 bộ thủ thường gặp, chỉ cần một cách tiếp cận nhẹ nhàng và đúng đắn, bạn sẽ không chỉ học thuộc, mà còn thật sự “hiểu” – cảm được cái hồn, sự sống động trong từng ký tự.

Cách 1 – Khám phá bộ thủ qua hình ảnh – Để chữ Hán sống động trong tâm trí

Học chữ Hán không chỉ là hành trình ghi nhớ, mà còn là hành trình khám phá những hình ảnh ẩn giấu trong từng nét bút. Mỗi bộ thủ giống như một biểu tượng nhỏ – có hình dạng, có linh hồn, có câu chuyện riêng. Khi bạn nhìn thấy được hình ảnh trong chữ, việc ghi nhớ trở nên tự nhiên như đang nhớ lại một gương mặt quen.

Cách học: Biến bộ thủ thành hình ảnh gắn với sự vật, con người, hoặc hành động quen thuộc. Hãy để chữ Hán bước ra khỏi sách vở, trở thành một phần của trí tưởng tượng.

Ví dụ:

  • Bộ “口” (miệng): tưởng tượng như một cái miệng đang mở ra nói chuyện.
  • Bộ “木” (cây): một thân cây với hai cành vươn ra.
  • Bộ “马” (ngựa): giống như con ngựa đang phi nước đại, đuôi tung lên.

Học 60 bộ thủ cơ bản tiếng Trung thông qua hình ảnh

Học 60 bộ thủ cơ bản tiếng Trung thông qua hình ảnh

Cách 2 – Học 60 bộ thủ thường dùng thông qua chiết tự chữ Hán

Chiết tự không chỉ là cách “phân tách” chữ Hán – mà là hành trình đi tìm câu chuyện ẩn sau từng ký tự. Khi học bộ thủ thông qua chiết tự, bạn không chỉ nhớ mặt chữ, mà còn hiểu bản chất của chữ – hiểu vì sao chữ lại viết như thế, vì sao lại mang ý nghĩa đó.

Cách học: Tách chữ – Nhận diện – Gắn kết ý nghĩa

  • Bước 1: Xác định bộ thủ trong chữ.
  • Bước 2: Tách các thành phần cấu tạo nên chữ.
  • Bước 3: Gắn ý nghĩa từng phần, từ đó hiểu nghĩa tổng thể.
  • Bước 4: Kể lại câu chuyện của chữ theo cách của riêng bạn.

Ví dụ minh họa:

Chữ Hán

Bộ thủ

Phân tích chiết tự

Ý nghĩa & cách nhớ

休 (nghỉ ngơi)

人 (người)

人 (người) + 木 (cây)

Người dựa vào cây là đang nghỉ ngơi.

好 (tốt, đẹp)

女 (phụ nữ)

女 (phụ nữ) + 子 (con)

Người phụ nữ bồng con – biểu tượng cho sự viên mãn, hạnh phúc. Đó là điều tốt đẹp.

明 (sáng)

日 (mặt trời)

日 (mặt trời) + 月 (mặt trăng)

Khi mặt trời và mặt trăng cùng sáng, trời rạng ngời – nên “明” nghĩa là sáng sủa.

家 (nhà)

宀 (mái nhà)

宀 (mái nhà) + 豕 (con heo)

Nhà là nơi có mái che và có heo – thời xưa heo là tài sản quý, tượng trưng cho sự ấm no.

信 (tin tưởng)

亻 (người)

亻(người) + 言 (lời nói)

Người giữ lời nói – là người đáng tin cậy. Từ đây sinh ra chữ “tin”.

Cách học 60 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung thông qua việc chiết tự chữ Hán

Cách học 60 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung thông qua việc chiết tự chữ Hán

Cách 3 – Học 60 bộ thủ thường dùng thông qua phần mềm

Công nghệ hiện đại đang dần thay đổi cách chúng ta học tập, và phần mềm học chữ Hán chính là một công cụ hữu ích giúp bạn học chữ Hán một cách nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả. Đặc biệt, khi học 60 bộ thủ, các ứng dụng này có thể giúp bạn học mọi lúc mọi nơi, kết nối giữa hình ảnh – âm thanh – ý nghĩa một cách sinh động.

Cách học:

  • Bước 1: Chọn ứng dụng phù hợp với mục tiêu. Ví dụ: học viết, học nhận diện, hoặc luyện ghi nhớ nhanh.
  • Bước 2: Tập trung vào nhóm 60 bộ thủ cơ bản – ưu tiên những bộ thường gặp trong giao tiếp.
  • Bước 3: Luyện mỗi ngày từ 5-10 phút – nhịp điệu vừa đủ để duy trì thói quen.
  • Bước 4: Kết hợp flashcard – ví dụ – hình ảnh minh họa để tạo liên kết ghi nhớ.

Ví dụ: Bạn có thể học qua các ứng dụng như HelloChinese, LingoDeer, Super Chinese, HelloChinese Pro,…

  • HelloChinese: Dễ dùng, phù hợp người mới. Có tính năng nhận diện giọng nói và viết chữ theo nét, lý tưởng để luyện nhận diện và ghi nhớ bộ thủ cơ bản.
  • Super Chinese: Sử dụng AI để nhắc lại nội dung bạn hay quên. Học bộ thủ theo cụm từ, ví dụ thực tế giúp ghi nhớ sâu.
  • LingoDeer: Tập trung vào ngữ pháp và logic chữ Hán. Bộ thủ được lồng ghép trong ngữ cảnh, dễ hiểu và ứng dụng ngay.
  • Skritter: Chuyên luyện viết chữ Hán. Cho phép luyện từng bộ thủ riêng biệt, chấm điểm từng nét, thích hợp với người học thiên về vận động.

Dùng ứng dụng phần mềm trên điện thoại để học 60 bộ thủ tiếng Trung

Dùng ứng dụng phần mềm trên điện thoại để học 60 bộ thủ tiếng Trung

Cách 4 – Phương pháp học qua flashcard / app học chữ Hán

Trong hành trình học chữ Hán, đôi khi điều chúng ta cần không phải là học thật nhiều, mà là ghi nhớ thật sâu. Và một trong những cách hiệu quả, nhẹ nhàng mà vẫn cực kỳ dễ áp dụng chính là flashcard – những tấm thẻ nhỏ gọn nhưng mang theo cả một thế giới kiến thức.

Cách học:

  • Bước 1: Tạo flashcard cho từng bộ thủ (viết tay hoặc dùng app).
  • Bước 2: Mỗi thẻ có thể chia làm 2 mặt: Mặt trước gồm Hình bộ thủ + số nét + Mặt sau gồm phiên âm, nghĩa Hán Việt, nghĩa tiếng Việt + ví dụ từ vựng
  • Bước 3: Luyện tập hàng ngày bằng cách tự kiểm tra, lặp đi lặp lại các thẻ chưa nhớ.

Ví dụ một flashcard đơn giản mà hiệu quả:

Mặt trước

Mặt sau

扌 (3 nét)

shǒu – thủ – tay

Ví dụ: 打 (dǎ): đánh

拿 (ná): cầm

Ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung qua hình thức flashcard

Ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung qua hình thức flashcard

Cách 5 – Ghi nhớ qua các nhóm ý nghĩa

Trong thế giới của chữ Hán, mỗi bộ thủ như một mảnh ghép mang hình hài riêng. Khi học riêng lẻ, chúng có thể khiến ta thấy rối. Nhưng khi xếp lại thành nhóm – theo chủ đề, theo ý nghĩa – bức tranh bỗng trở nên rõ ràng, dễ nhớ và đầy liên kết.

Học theo nhóm ý nghĩa không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn, mà còn tạo cảm giác thấu hiểu chữ Hán từ bên trong, thay vì chỉ ghi nhớ bề mặt.

Cách học: Thay vì học từng bộ một cách ngẫu nhiên, bạn hãy thử phân chia 60 bộ thủ thành những nhóm ý nghĩa gần gũi với cuộc sống:

Ví dụ: Nhóm chỉ con người – những gì thuộc về con người, hành vi, cảm xúc

  • 人 (亻) – người
  • 女 – phụ nữ
  • 子 – con
  • 心 (忄) – trái tim, cảm xúc
  • 手 (扌) – tay, hành động
  • 言 (讠) – lời nói

Học bộ thủ tiếng Trung bằng cách nhóm ý nghĩa

Học bộ thủ tiếng Trung bằng cách nhóm ý nghĩa

3. Gợi ý lộ trình học 14 ngày 60 bộ thủ cho người mới bắt đầu

Bắt đầu học tiếng Trung từ bộ thủ giúp bạn xây nền tảng vững chắc cho việc ghi nhớ và nhận diện chữ Hán. Bộ thủ không chỉ gợi ý nghĩa của chữ mà còn giúp phân biệt các chữ tương tự, tăng khả năng đoán nghĩa và học từ mới nhanh hơn. Khi hiểu bộ thủ, ta không học rời rạc mà đang dần dệt nên tấm bản đồ ngôn ngữ – nơi từng con chữ trở nên sống động, dễ nhớ và gần gũi hơn bao giờ hết.

Dưới đây là bảng lộ trình học 60 bộ thủ tiếng Trung cho người mới bắt đầu, được thiết kế nhẹ nhàng – “dễ thở” mà bạn có thể tham khảo:

Ngày

Nội dung học

Ví dụ bộ thủ

Bài tập gợi ý

Ngày 1 – 3

Học 15 bộ thủ đơn giản (1-2 nét)

一 (yī – một), 人 (rén – người), 口 (kǒu – miệng), 山 (shān – núi)…

Viết mỗi bộ 3 lần + nhận diện ít nhất 5 từ có chứa bộ đó

Ngày 4 – 6

Học 15 bộ thủ phổ biến (3 nét)

女 (nǚ – nữ), 子 (zǐ – con), 心 (xīn – tim), 手 (shǒu – tay)…

Tập viết và tìm từ vựng có bộ đó (ít nhất 2 từ/bộ)

Ngày 7 – 9

Học 15 bộ thủ thường gặp (4 nét)

木 (mù – cây), 火 (huǒ – lửa), 水 (shuǐ – nước), 犭 (khiếm – động vật)…

Nhận diện trong câu + gắn hình ảnh minh hoạ để ghi nhớ

Ngày 10 – 11

Học 10 bộ thủ phức tạp hơn (5-6 nét)

言 (yán – lời nói), 貝 (bèi – tiền), 金 (jīn – kim loại), 食 (shí – ăn)…

Dùng flashcard, viết bộ + nghĩa + ví dụ

Ngày 12 – 13

Học 5 bộ thủ nâng cao + hệ thống lại nhóm ý nghĩa

辶 (chạy), 門 (cửa), 馬 (ngựa), 魚 (cá), 衤 (quần áo)…

Nhóm bộ theo chủ đề (con người, thiên nhiên, sự vật…) và kể tên từ có chứa bộ

Ngày 14

Ôn tập toàn bộ 60 bộ thủ + kiểm tra tổng hợp

Toàn bộ 60 bộ thủ

Làm bài kiểm tra nhận diện, điền nghĩa, ghép từ, vẽ lại + chia sẻ cảm nhận học được

Nếu bạn có thời gian, có thể học kéo giãn từng giai đoạn hoặc kết hợp học thêm từ mới – văn hoá – câu chuyện chữ Hán để mỗi ngày học là một lần khám phá. Khi học bằng tâm thế nhẹ nhàng và tò mò, 60 bộ thủ sẽ không còn là gánh nặng, mà là người bạn đồng hành mở lối trên hành trình ngôn ngữ.

Lộ trình học 60 bộ thủ cơ bản tiếng Trung trong 2 tuần

Lộ trình học 60 bộ thủ cơ bản tiếng Trung trong 2 tuần

4. Bài tập luyện tập học 60 bộ thủ

Bài tập 1: Nối cột A (bộ thủ) với cột B (ý nghĩa tương ứng).

Cột A – Bộ thủ

Cột B – Ý nghĩa

1. 木 (mù)

2. 火 (huǒ)

3. 言 (yán)

4. 食 (shí)

5. 衣 (yī)

A. Lời nói

B. Quần áo

C. Cây cối

D. Lửa

E. Ăn uống

Bài tập 2: Cho các từ sau, hãy điền bộ thủ thích hợp vào chỗ trống.

  1. (___)林 (rừng)
  2. (___)语 (ngôn ngữ)
  3. (___)水 (nước)
  4. (___)气 (không khí)
  5. (___)日 (mặt trời)

Bài tập điền bộ thủ thích hợp vào chỗ trồng

Bài tập điền bộ thủ thích hợp vào chỗ trồng

Bài tập 3: Hãy tìm 2 từ tiếng Trung có chứa các bộ thủ sau

  1. 水 (shuǐ – nước)
  2. 心 (xīn – tim, tâm)
  3. 目 (mù – mắt)
  4. 女 (nǚ – nữ)
  5. 足 (zú – chân)

Bài tập 4: Dưới đây là các mô tả, bạn hãy đoán xem đó là bộ thủ nào:

  1. Bộ thủ này liên quan đến người, có hình dạng giống chữ 人.
  2. Bộ thủ này có nghĩa là nước, thường thấy trong các từ sông, biển, hồ.
  3. Bộ thủ này liên quan đến kim loại, vàng bạc, xuất hiện trong từ “tiền bạc”.
  4. Bộ thủ này tượng trưng cho ngọn lửa, sức nóng.
  5. Bộ thủ này có hình dáng như cái cây, liên quan đến rừng, gỗ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài tập 1: 1C – 2D – 3A – 4E – 5B

Bài tập 2: 

  • 木 → 森林
  • 言 → 语言
  • 氵 → 水
  • 气 → 气体
  • 日 → 日光

Bài tập 3:

  • 水 → 河 (hé – sông), 海 (hǎi – biển)
  • 心 → 想 (xiǎng – nghĩ), 忘 (wàng – quên)
  • 目 → 眼 (yǎn – mắt), 盯 (dīng – nhìn chằm chằm)
  • 女 → 妈 (mā – mẹ), 姐 (jiě – chị gái)
  • 足 → 跑 (pǎo – chạy), 跳 (tiào – nhảy)

Bài tập 4:

  • 人 (rén) – người
  • 氵 (shuǐ) – nước
  • 金 (jīn) – kim loại
  • 火 (huǒ) – lửa
  • 木 (mù) – cây

Sau khi hoàn thành hành trình khám phá 60 bộ thủ, điều quý giá nhất không chỉ nằm ở số lượng kiến thức bạn đã ghi nhớ, mà là cách tư duy về chữ Hán đã bắt đầu hình thành trong bạn – logic hơn, thấm dần hơn, và gần gũi hơn. Hãy xem mỗi bài tập không đơn thuần là nhiệm vụ, mà là nhịp bước nhẹ nhàng trên con đường gieo trồng tri thức. Mỗi lần viết một bộ thủ, là một lần gieo một hạt mầm.

Luyện tập giải bài tập thường xuyên giúp tăng cường khả năng ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung

Luyện tập giải bài tập thường xuyên giúp tăng cường khả năng ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung

Nắm vững 60 bộ thủ cơ bản tiếng Trung không chỉ giúp bạn ghi nhớ chữ Hán dễ dàng hơn, mà còn rèn luyện tư duy ngôn ngữ một cách có hệ thống. Nhưng đó chỉ là bước đầu tiên! Để đi xa hơn, bạn cần một phương pháp học đúng đắn và lộ trình rõ ràng.

Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tiếp tục hành trình này với bài viết Học bộ thủ tiếng Trung để khám phá cách học bộ thủ thật hiệu quả, giúp bạn biến những ký tự tưởng chừng khó nhằn thành những người bạn đồng hành quen thuộc trên con đường chinh phục tiếng Trung!

Ngày đăng: 29/7/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Mục lục

  • 1. Khám phá 60 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung - Nền tảng vững chắc cho hành trình học chữ Hán
  • 2. Bí quyết ghi nhớ 60 bộ thủ thường dùng – Nhanh chóng, dễ dàng, hiệu quả
  • Cách 1 - Khám phá bộ thủ qua hình ảnh - Để chữ Hán sống động trong tâm trí
  • Cách 2 - Học 60 bộ thủ thường dùng thông qua chiết tự chữ Hán
  • Cách 3 - Học 60 bộ thủ thường dùng thông qua phần mềm
  • Cách 4 - Phương pháp học qua flashcard / app học chữ Hán
  • Cách 5 - Ghi nhớ qua các nhóm ý nghĩa
  • 3. Gợi ý lộ trình học 14 ngày 60 bộ thủ cho người mới bắt đầu
  • 4. Bài tập luyện tập học 60 bộ thủ

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)