50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung – nét chữ gieo mầm ngôn ngữ

Bạn mới bắt đầu học tiếng Trung và cảm thấy chữ Hán quá phức tạp, khó nhớ, dễ nhầm lẫn? Bạn cố gắng học từng chữ riêng lẻ nhưng vẫn không hiểu được quy luật hình thành và ý nghĩa ẩn sau mỗi con chữ? Đừng quá lo lắng, bởi 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung chính là chìa khóa giúp bạn giải mã hệ thống chữ Hán từ gốc rễ.

Khi nắm vững những bộ thủ nền tảng này, bạn sẽ không chỉ dễ dàng nhận diện chữ Hán, mà còn có thể suy luận nghĩa và cách viết của hàng ngàn ký tự khác. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU bước vào hành trình này, để mỗi nét chữ không còn là thử thách, mà trở thành những dấu mốc thú vị trên con đường chinh phục tiếng Trung!

1. 50 bộ thủ thường dùng – Những nét chữ gần gũi nhất với đời sống hằng ngày

Bộ thủ là nền tảng của chữ Hán, nắm vững 50 bộ thủ cơ bản sẽ giúp bạn dễ dàng nhận diện, ghi nhớ và đoán nghĩa của nhiều từ vựng. Thay vì nhìn chữ Hán như những nét vẽ phức tạp, bạn sẽ thấy chúng được cấu thành từ những “mảnh ghép” quen thuộc, mỗi nét đều mang một ý nghĩa riêng.

Khi hiểu bộ thủ, bạn không chỉ đọc chữ mà còn “cảm” được câu chuyện ẩn sau từng nét bút. Chẳng hạn, chữ 明 (sáng sủa) kết hợp giữa 日 (mặt trời) và 月 (mặt trăng), tượng trưng cho ánh sáng trọn vẹn. Những kết nối ấy sẽ giúp bạn học chữ Hán một cách nhẹ nhàng và tự nhiên hơn.

Dưới đây là tổng hợp 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung, bạn hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU khám phá nhé:

STTBộ thủSố nétPhiên âm – Hán việt – Ý nghĩaCách viếtVí dụ
1人 (亻) – bộ 92rén – nhân – người
  1. 他/tā/: anh ấy
  2. 个人 (gèrén): cá nhân
  3. 化 /huà/: biến hóa, thay đổi.
  4. 从事 (cóngshì): làm việc
  5. 休 /xiū/ ngừng, nghỉ
2刀 (刂) – bộ 182dāo – đao – con dao
  1. 剪/jiǎn/: cắt, xén 
  2. 切刀 (qièdāo): cắt dao 
  3. 争/zhēng/: tranh giành, cạnh tranh 
  4. 前刃 (qiánrèn): lưỡi dao trước 
  5. 兔/tù/: con thỏ
3力 – bộ 192lì – lực – sức mạnh
  1. 边/biān/: bên cạnh
  2. 努力 (nǔlì): nỗ lực
  3. 办/bàn/: xử lý, lo liệu
  4. 动力 (dònglì): động lực
  5. 务/wù/: sự việc 
4口 – bộ 303kǒu – khẩu – cái miệng
  1. 吐 /tù/: nôn 
  2. 吞口 (tūnkǒu): nuốt vào
  3. 句 /jù): câu, cú
  4. 右 /yòu/: bên phải 
  5. 叫 /jiào/: gọi, kêu 
5囗 – bộ 313wéi – vi – vây quanh
  1. 团/tuán/: đoàn
  2. 围绕 (wéirào): bao quanh
  3. 困 /kùn/: buồn ngủ 
  4. 四 /sì/ : 4
  5. 国围 (guówéi): vòng tròn quốc gia
6土 – bộ 323tǔ – thổ – đất
  1. 坐 /zuò/ : ngồi
  2. 土地 (tǔdì): đất đai
  3. 圣 /shèng/: thánh
  4. 埋土 (mái tǔ): chôn đất
  5. 在 /zài/: ở,tại,…
7大 – bộ 373dà – đại – to lớn
  1. 太/tài/: Thái
  2. 夬/guài/: Quái
  3. 大山 (dàshān): núi lớn
  4. 巨大 (jùdà): khổng lồ
  5. 大街 (dàjiē): đại lộ
8女 – bộ 383nǚ – nữ – nữ giới
  1. 妈/māma/: Mẹ
  2. 女工 (nǚgōng): nữ công nhân
  3. 姐姐/jiějie/: chị gái
  4. 美女 (měinǚ): người đẹp
  5. 妹妹/mèimei/: em gái
9宀 – bộ 403mián – miên – mái nhà/mái che
  1. 家/jiā/: Nhà
  2. 按 /àn/: an toàn
  3. 密室 (mìshì): phòng kín
  4. 守护 (shǒuhù): bảo vệ
  5. 家安 (jiā ān): nhà yên bình
10山 – bộ 463shān – sơn – núi non
  1. 山/sān/: Núi
  2. 官/guān/: quan 
  3. 家 /jiā/: nhà 
  4. 寄 /jì/ : gửi
  5. 高山 (gāoshān): núi cao
11巾 – bộ 503jīn – cân – cái khăn
  1. 帅 /shuài/: soái, đẹp trai
  2. 手巾 (shǒujīn): khăn tay
  3. 师 /shī/: thầy
  4. 币 /bì/: tiền tệ
  5. 头巾 (tóujīn): khăn trùm đầu
12广 – bộ 533guǎng – nghiễm – mái nhà
  1. 库 /kù/: kho
  2. 庙/miào/: đền, miếu 
  3. 店 /diàn/: cửa hàng, cửa tiệm
13彳 – bộ 603chì – xích – bước chân trái
  1. 行/xíng/: Thực hiện, làm, hành động
  2. 街道 (jiēdào): con phố
  3. 心路 (xīnlù): lối đi trong tâm
  4. 行动 (xíngdòng): hành động
14心 (忄) – bộ 614xīn – tâm – quả tâm / tâm trí
  1. 忘/wàng/: quên
  2. 愁/chóu/: sầu lo
  3. 想/xiǎng/: nghĩ, nhớ
15手 (扌) – bộ 644shǒu – thủ – tay
  1. 指/zhǐ/: Chỉ
  2. 手术 (shǒushù): phẫu thuật
  3. 高手 (gāoshǒu): cao thủ
  4. 接手 (jiēshǒu): nhận lấy
16攴 (攵) – bộ 664pù – phộc – đánh khẽ
  1. 政 /zhèng/: chính trị
  2. 教 /jiào/: dạy dỗ, giáo dục; chỉ bảo
  3. 数 /shǔ/: đếm
17日 – bộ 724rì – nhật – ngày / mặt trời
  1. 旧 /jiù/:cũ  
  2. 早 /zǎo/: sớm 
  3. 明 /míng/: minh 
  4. 是 /shì/: là, phải 
18木 – bộ 754mù – mộc – gỗ / cây gỗ / cây / gỗ
  1. 本 /běn/: bổn, bản, lượng từ của sách
  2. 树 /shù/: cây
  3. 机 /jī/: cơ, máy móc 
  4. 杀 /shā/: giết 
19水 (氵) – bộ 854shǔi – thuỷ – nước
  1. 冰 /bīng/:  băng 
  2. 海 /hǎi/:  biển
  3. 湖 /hú/:  hồ
20火 (灬) – bộ 864huǒ – hoả – lửa
  1. 炒 /chǎo/:  xào 
  2. 灯 /dēng/:  đèn
  3. 烫 /tàng/:  nóng, bỏng
  4. 灾 /zāi/: tai nạn, tai ương
21牛 (牜) – bộ 934níu – ngưu – trâu
  1. 牧/mù/: Mục
  2. 牲/shēng/: Sinh
  3. 牴/dǐ/: Để
22犬 (犭) – bộ 944quǎn – khuyển – con chó
  1. 狗/gǒu/: Cẩu
  2. 狐/hú/: Hồ
  3. 哭/kū/: khóc
23玉 – bộ 965yù – ngọc – đá quý / ngọc
  1. 国/ guó/: Đất nước
  2. 宝石/bǎoshí/: Đá quý
  3. 玉佩 (yùpèi): ngọc bội
  4. 玉石 (yùshí): đá quý
  5. 翡翠玉 (fěicuì yù): ngọc phỉ thúy
24田 – bộ 1025tián – điền – ruộng
  1. 电 /diàn/ điện
  2. 男 /nán/: nam
  3. 画 /huà/: vẽ 
25疒 – bộ 1045nǐ – nạch – bệnh tật
  1. 病/bìng/: bệnh tật
  2. 痰/tán/: đàm, đờm 
  3. 生病 (shēngbìng): mắc bệnh
  4. 重病 (zhòngbìng): bệnh nặng
  5. 病床 (bìngchuáng): giường bệnh
26目 – bộ 1095mù – mục – mắt
  1. 看 /kàn/: nhìn
  2. 眉 /méi/: lông mày 
  3. 省 /shěng/: tỉnh thành
27石 – bộ 1125shí – thạch – đá
  1. 破 /pò/: phá 
  2. 碰 /pèng/: đụng, va, chạm
  3. 碗 /wǎn/: bát 
28禾 – bộ 1155hé – hoà – lúa
  1. 私 /sī/: tư, riêng tư
  2. 稳 /wěn/: ổn định
  3. 稿 /gǎo/: bản thảo 
  4. 种 /zhǒng/: chủng loại
  5. 稻草/dào cǎo/:rơm rạ
29竹 – bộ 1186zhú – trúc – tre trúc
  1. 笔 /bǐ/ : bút
  2. 笑 /xiào/: cười  
  3. 笨 /bèn/: ngốc, đần
30米 – bộ 1196mǐ – mễ – gạo
  1. 将来/jiānglái/: tương lai
  2. 数 /shù/:số
  3. 米粉 (mǐfěn): bột gạo
  4. 糯米 (nuòmǐ): gạo nếp
  5. 米饭 (mǐfàn): cơm trắng
31糸 (糹-纟) – bộ 1206mì – mịch – sợi tơ nhỏ
  1. 糺/jiū/: quân đội
  2. 糿/Yòu/: gạo nếp
  3. 丝绸 (sīchóu): lụa
  4. 细丝 (xìsī): tơ nhỏ
  5. 毛线 (máoxiàn): len
32肉 – bộ 1306ròu – nhục – thịt
  1. 肉慾/ròuyù/: dục vọng
  2. 肉刑/ròuxíng/: hình phạt
  3. 肉类 (ròulèi): loại thịt
  4. 鸡肉 (jīròu): thịt gà
  5. 牛肉 (niú ròu): thịt bò
33艸 (艹) – bộ 1406cǎo – thảo – cỏ
  1. 草 /cǎo/: cỏ
  2. 茶 /chá/: trà
  3. 节 /jié/: tiết, lễ
  4. 苦 /kǔ/: đắng
34虫 – bộ 1426chóng – trùng – sâu bọ
  1. 虾 /xiā/: tôm 
  2. 蛇 /shé/ : rắn
  3. 蚊 /wén/ : muỗi
35衣 (衤) – bộ 1456yī – y – áo
  1. 滚 /gǔn/ : lăn, cuộn, cút
  2.  袋 /dài/: túi, bao
  3. 装 /zhuāng/: trang bị giả trang, trang phục 
36言 (讠) – bộ 1497yán – ngôn – nói
  1. 诗 /shī/: thơ 
  2. 谁 /shuí/: ai, người nào 
  3. 请 /qǐng/: mời 
  4. 课 /kè/: bài , tiết
37貝 (贝) – bộ 1547bèi – bối – vật báu
  1. 货 /huò/: hàng 
  2. 贵 /guì/ : quý, đắt
  3. 贴 /tiē/ : dán
  4. 费 /fèi/: phí
38足 – bộ 1577zú – túc – chân, đầy đủ
  1. 踢 /tī/: đá 
  2. 跑 /pǎo/: chạy 
  3. 跟 /gēn/: cùng, với 
  4.  跪 /guì/: quỳ
39車 (车) – bộ 1597chē – xa – chiếc xe
  1. 自行车 /zìxíngchē/: xe đạp
  2. 电动车 /diàndòng chē/: xe đạp điện
  3. 自行车 (zìxíngchē): xe đạp
  4. 火车 (huǒchē): xe lửa
  5. 汽车 (qìchē): ô tô
40辵 (辶) – bộ 1627chuò – quai xước – chợt bước đi chợt dừng lại
  1. 边 /biān/: bên
  2. 过 /guò/ : qua
  3. 这 /zhè/: đây
  4. 达 /dá/: đạt 
41邑 (阝) – bộ 1637yì – ấp – vùng đất, đất phong cho quan
  1. 扈 /hù/: tuỳ tùng; hộ tống; đi theo sau
  2. 邕 /yōng/: Ung Giang
  3. 邑居 (yìjū): nơi ở
  4. 邑城 (yìchéng): thành ấp
  5. 邻邑 (línyì): vùng lân cận
42金 (钅) – bộ 1678jīn – kim – kim loại, vàng
  1. 铜 /tóng/: đồng 
  2. 钱 /qián/ : tiền
  3. 铅 /qiān/: chì 
  4. 锁 /suǒ/: khóa 
43門 (门) – bộ 1698mén – môn – cửa hai cánh
  1. 问 /wèn/: hỏi 
  2. 闭 /bì/: đóng, nhắm 
  3. 闲 /xián/: nhàn hạ, rảnh rỗi 
44阜 (阝) – bộ 1708fù – phụ – đống đất, gò đất
  1. 陧/ niè/: bấp bênh
  2. 险/xiǎn/: nguy hiểm
  3. 院/yuàn/:viện
  4. 隔/gé/:cách 
45雨 – bộ 1738yǔ – vũ – mưa
  1. 雪 /xuě/: tuyết
  2. 雷 /léi/:  lôi, sét
  3. 零 /líng/: số không 
  4. 雾 /wù/: sương mù
46頁 (页) – bộ 1819yè – hiệt – đầu, trang giấy
  1. 顶 /dǐng/:đỉnh 
  2. 顺 /shùn/: thuận 
  3. 顿 /dùn/: ngừng  
  4. 题 /tí/: đề, câu hỏi
47食 (飠-饣) – bộ 1849shí – thực – ăn
  1. 饼 /bǐng/: bánh
  2. 饭 /fàn/: cơm  
  3. 饿 /è/: đói 
48馬 (马) – bộ 18710mǎ – mã – con ngựa
  1. 妈 /mā/: mẹ 
  2. 骂 /mà/: mắng, chửi 
  3. 骑 /qí/: đi, cưỡi
49魚 (鱼) – bộ 19511yú – ngư – con cá
  1. 鲁/lǔ/: đần độn, chậm chạp
  2. 魸/piàn/: cá mèo
  3. 鱼儿 (yú’ér): cá nhỏ
  4. 鱼塘 (yútáng): ao cá
  5. 捕鱼 (bǔyú): bắt cá
50鳥 (鸟) – bộ 19611niǎo – điểu – con chim
  1. 鳦/yǐ/: chim én
  2. 飞鸟 (fēiniǎo): chim bay
  3. 鸟巢 (niǎocháo): tổ chim
  4. 鸣鸟 (míngniǎo): chim hót

Download file 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung PDF

2. Bí quyết ghi nhớ 50 bộ thủ tiếng Trung – Học nhẹ nhàng, nhớ lâu dài

Học bộ thủ không chỉ là ghi nhớ từng nét bút, mà còn là cảm nhận ý nghĩa ẩn sau mỗi ký tự. Khi bạn chọn đúng phương pháp, việc học sẽ trở nên nhẹ nhàng như một dòng chảy tự nhiên. Dưới đây là 4 cách nhớ 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo:

Cách 1: Sinh động và trực quan – Học 50 bộ thủ tiếng trung qua hình ảnh

Một bức tranh có thể thay vạn lời nói. Khi học bộ thủ, hãy liên kết chúng với hình ảnh trực quan, biến từng nét chữ khô khan thành những câu chuyện sống động. Chẳng hạn, bộ “木” (mộc) trông như một cái cây với tán lá vươn rộng, bộ “口” (khẩu) gợi hình dáng một cái miệng đang mở. Những bộ thủ khác cũng không kém phần thú vị như bộ “人” (nhân) – hình dáng người đứng thẳng, hay bộ “火” (hỏa) với hình ảnh ngọn lửa đang bùng cháy.

Khi bạn học bộ thủ qua hình ảnh, bạn không chỉ ghi nhớ các ký tự mà còn hình thành trong đầu mình một câu chuyện. Những hình ảnh này sẽ dễ dàng khắc sâu trong trí nhớ của bạn, làm cho việc học trở nên nhẹ nhàng và vui vẻ hơn rất nhiều.

Học 50 bộ thủ tiếng Trung thông qua hình ảnh

Cách 2: Bóc tách ý nghĩa – Ghi nhớ bộ thủ thông qua chiết tự chữ Hán

Chiết tự là phương pháp tuyệt vời để khám phá ý nghĩa sâu xa của mỗi bộ thủ, giúp bạn không chỉ nhớ được hình dáng mà còn hiểu rõ bản chất của chữ Hán. Thay vì chỉ ghi nhớ theo cách máy móc, bạn hãy “giải mã” bộ thủ qua các yếu tố cấu tạo của nó, như những mảnh ghép tạo nên bức tranh chữ Hán đầy ý nghĩa.

Chẳng hạn, chữ 好 (hǎo – tốt) được tạo thành từ bộ 女 (nǚ – nữ) và 子 (zǐ – con), gợi lên hình ảnh một người phụ nữ bên con, tượng trưng cho điều tốt lành, hạnh phúc. Hay với chữ 安 (ān – an toàn, bình yên) có bộ 宀 (mián – mái nhà) và 女 (nǚ – nữ), mang ý nghĩa xưa kia phụ nữ ở trong nhà sẽ được an toàn, bình yên. Chữ 明 (míng – sáng) kết hợp giữa 日 (rì – mặt trời) và 月 (yuè – mặt trăng), thể hiện sự rực rỡ, sáng rõ cả ngày lẫn đêm.

Ghi nhớ 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung thông qua chiết tự chữ Hán

Cách 3: Học qua ứng dụng – Khi phần mềm giúp bạn thuộc 50 bộ thủ một cách dễ dàng

Không cần giấy bút hay bảng từ phức tạp, giờ đây bạn có thể học bộ thủ tiếng Trung ngay trên điện thoại, bất cứ lúc nào rảnh rỗi. Những ứng dụng thông minh không chỉ giúp bạn ghi nhớ bộ thủ nhanh chóng mà còn hỗ trợ luyện viết, tra cứu và hiểu sâu hơn về từng ký tự.

Dưới đây là một số ứng dụng bạn có thể tham khảo:

  • App học viết chữ Hán: Đây là ứng dụng lý tưởng cho những ai muốn học bộ thủ thông qua việc viết. Bạn có thể tra cứu các bộ thủ, học cách viết và cách phát âm từng chữ, giúp việc ghi nhớ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Việc kết hợp học lý thuyết với thực hành viết giúp bạn tiếp thu nhanh chóng.
  • App Từ điển chữ Hán: Ứng dụng miễn phí này không chỉ cung cấp chức năng tra cứu từ điển mà còn giúp bạn học các bộ thủ chi tiết. Bạn có thể tìm hiểu các bộ thủ qua âm Hán Việt, pinyin, cũng như cách viết, giúp việc học trở nên sinh động và dễ hiểu hơn.
  • HeyChinese: Ứng dụng này cung cấp chức năng học chiết tự, dịch thuật nhanh chóng và chính xác. Với HeyChinese, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận các bộ thủ và từ vựng, đồng thời củng cố khả năng ghi nhớ qua các bài tập thú vị.

Khi việc học không chỉ dừng lại ở ghi nhớ mà trở thành trải nghiệm tương tác, bộ thủ sẽ dần trở thành người bạn đồng hành quen thuộc, giúp bạn từng bước chinh phục chữ Hán một cách nhẹ nhàng và hiệu quả.

Học bộ thủ tiếng Trung thông qua ứng dụng phần mềm trên điện thoại

Cách 4: Luyện viết bộ thủ – Ghi nhớ sâu qua từng nét bút

Viết là một cách để “khắc” chữ vào trí nhớ. Khi bạn luyện viết tay, không chỉ bàn tay mà cả tâm trí đều ghi nhớ từng nét chữ. Hãy dành thời gian để lặp lại việc viết tay, càng viết nhiều, bộ thủ sẽ càng dễ dàng đi vào tiềm thức bạn. Kết hợp nhẩm đọc to khi viết, bạn sẽ ghi nhớ không chỉ bằng mắt mà còn bằng tai, tạo nên một sự liên kết bền chặt giữa hình ảnh, âm thanh và ý nghĩa của từng bộ thủ.

Với phương pháp này, mỗi lần viết là một lần bạn thêm gần gũi với chữ Hán, giúp quá trình học trở nên đơn giản, dễ chịu, nhưng hiệu quả lại vô cùng sâu sắc.

Luyện viết thường xuyên để nhanh chóng ghi nhớ bộ thủ cơ bản tiếng Trung

Mỗi bộ thủ là một mảnh ghép, mỗi nét chữ là một câu chuyện. Khi đã nắm vững 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung, bạn đã đặt những viên gạch đầu tiên trên hành trình chinh phục chữ Hán. Nhưng vẫn còn những bộ thủ quan trọng khác đang chờ bạn khám phá!

50 bộ thủ cơ bản sẽ giúp bạn mở rộng hiểu biết, tăng tốc ghi nhớ và ứng dụng tiếng Trung một cách linh hoạt hơn. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tiếp tục hành trình ấy, để từng con chữ không chỉ là ký tự, mà còn là cây cầu kết nối bạn với thế giới ngôn ngữ và văn hóa Trung Hoa!

 

Ngày đăng: 28/7/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Mục lục

  • 1. 50 bộ thủ thường dùng – Những nét chữ gần gũi nhất với đời sống hằng ngày
  • 2. Bí quyết ghi nhớ 50 bộ thủ tiếng Trung – Học nhẹ nhàng, nhớ lâu dài
  • Cách 1: Sinh động và trực quan – Học 50 bộ thủ tiếng trung qua hình ảnh
  • Cách 2: Bóc tách ý nghĩa – Ghi nhớ bộ thủ thông qua chiết tự chữ Hán
  • Cách 3: Học qua ứng dụng – Khi phần mềm giúp bạn thuộc 50 bộ thủ một cách dễ dàng
  • Cách 4: Luyện viết bộ thủ – Ghi nhớ sâu qua từng nét bút

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)